Cây thuốc bỏng, còn gọi là cây trường sinh, sống đời, hay lạc địa sinh căn, là một loài cây thuộc họ Crassulaceae và nổi tiếng với khả năng chữa nhiều loại bệnh. Đây là cây mọc phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt ở các vùng Đông Nam Á, Trung Quốc, và Ấn Độ. Với khả năng sống lâu và dễ nhân giống, cây được sử dụng không chỉ để làm cảnh mà còn làm thuốc chữa bệnh.

Thành Phần Hóa Học

Cây thuốc bỏng chứa nhiều hoạt chất có lợi, bao gồm:

  • Acid Hữu Cơ: Malic, citric, succinic, fumaric, pyruvic, oxalic, lactic, và axala acetic.
  • Glycozit Flavonoic: Glycozit A, glycozit B, quexetin glycozit C, và kampfearol 3-glycozit.
  • Hợp Chất Phenolic: Acid p-cumaric, syringic, cafeic, và phydroxybenzoic.

Những thành phần này góp phần tạo nên các công dụng chữa bệnh đa dạng của cây.

Công Dụng

1. Chữa Bỏng và Vết Thương:

  • Cách dùng: Giã nhuyễn lá và đắp lên vết thương như bỏng lửa, vết đứt da, dập nát, hoặc cắn rắn rết.

2. Trĩ (Nội và Ngoại):

  • Cách dùng: Uống dịch lá sống đời 60ml vào sáng và tối.

3. Chốc Lở, Mụn Nhọt, và Lở Ghẻ:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng 20 - 25ml mỗi sáng và tối. Ngoài ra, có thể đắp rửa bằng nước lá bỏng giã nhuyễn.

4. Mụn Trứng Cá:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng và đắp rửa ngoài da.

5. Dị Ứng và Ngứa:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng và dùng để xoa đắp rửa.

6. Viêm Họng Khô Rát Ngứa:

  • Cách dùng: Nhai và ngậm lá bỏng.

7. Cúm và Viêm Mũi Xoang:

  • Cách dùng: Vò lá bỏng và nhét vào lỗ mũi, nhỏ dịch lá bỏng vào mũi.

8. Sốt Xuất Huyết:

  • Cách dùng: Ngày đầu uống 3 - 4 lần mỗi lần 100ml. Ngày sau uống 2 lần mỗi lần 60ml cho đến khi khỏi.

9. Viêm Đường Hô Hấp, Ho, Ho Lao, Ho Ra Máu:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng sáng và tối, mỗi lần 60 - 80ml. Trẻ em ho gà uống 20 - 25ml (6 - 8 lá).

10. Xơ Gan Cổ Trướng và Viêm Gan:

  • Cách dùng: Uống ngày 3 lần, mỗi lần 100ml với lá trong bóng râm.

11. Viêm Loét Dạ Dày Chảy Máu:

  • Cách dùng: Không chảy máu uống 60ml vào sáng và tối. Có chảy máu, uống ngày đầu 3 - 4 lần với liều 100ml, sau đó 2 lần mỗi ngày 60ml.

12. Phù Thận và Các Loại Phù Thũng:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng ngày 2 lần, mỗi lần 60ml.

13. Mồ Hôi Trộm:

  • Cách dùng: Cho trẻ uống ngày 2 lần, mỗi lần 60ml.

14. Táo Bón:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng ngày 2 lần, mỗi lần 60ml.

15. Mất Ngủ:

  • Cách dùng: Người lớn nhai ngậm hoặc trẻ em uống dịch lá bỏng để giúp ngủ ngon.

16. Sốt Nóng Trẻ Em:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng ngày 2 - 4 lần, mỗi lần 30ml.

17. Nhức Đầu, Hồi Hộp, Huyết Áp Cao:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng ngày 2 lần, mỗi lần 60ml để lợi tiểu, giảm nhịp tim, hạ huyết áp, và hết nhức đầu.

18. Đau Lưng, Mỏi Gối:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng và xoa đắp bã lá bỏng lên vùng đau để tiêu viêm, giảm đau.

19. Hôi Nách:

  • Cách dùng: Uống dịch lá bỏng và xoa xát rửa bằng bã lá bỏng giã nhuyễn.

Cây thuốc bỏng là một loại cây đa dụng với nhiều công dụng chữa bệnh, từ các vết thương ngoài da đến các bệnh nội khoa. Tuy nhiên, như với bất kỳ phương thuốc nào, việc sử dụng cây thuốc bỏng nên được thực hiện theo chỉ dẫn và cân nhắc kỹ lưỡng về các phản ứng phụ có thể xảy ra.